Kỹ thuật nuôi cá lồng bè trên biển

  • 19/05/2023

Kỹ thuật nuôi cá lồng bè trên biển là phương pháp nuôi cá sử dụng các lồng bè nổi trên mặt biển. Đây là một hình thức nuôi cá phổ biến trong ngành thủy sản.

Kỹ thuật nuôi cá lồng bè trên biển là phương pháp nuôi cá sử dụng các lồng bè nổi trên mặt biển. Đây là một hình thức nuôi cá phổ biến trong ngành thủy sản. Các bước chính trong kỹ thuật nuôi cá lồng bè trên biển bao gồm:

1. Chọn vị trí đặt lồng

2. Thiết kế và xây dựng lồng nuôi

3. Chọn giống cá

4. Chăm sóc và quản lý

5. Phòng bệnh tổng hợp cho cá nuôi

6. Theo dõi và đánh giá

Chi tiết các bước trong kỹ thuật nuôi cá lồng bè trên biển

1. Chọn vị trí đặt lồng

Trong nuôi lồng bè trên biển, do chất lượng nước không thể kiểm soát được như trong các thủy vực, ao đầm mà tùy thuộc hoàn toàn vào tự nhiên. Vì thế chọn lựa vị trí thích hợp sẽ là một yêu tố quan trọng quyết định đến sự thành công của nghề nuôi. Tiêu chuẩn lựa chọn vị trí nuôi tuân thủ theo các điều kiện sau:

- Chọn vị trí xa bờ tối thiểu 200m

- Bè nuôi cần đặt ở vùng vịnh, eo biển hay mặt sau của đảo, nơi kín gió.

- Cần tránh đặt lồng nơi nước chảy quá yếu hay nước đứng dễ dẫn đến tình trạng cá yếu dần và không nuôi được do thiếu oxy, thức ăn thừa cũng tích lũy ở đáy lồng gây ô nhiễm.

- Tránh xa những nơi ô nhiễm dầu, ô nhiễm chất độc hại, nước thải sinh hoạt và khu vực bến cảng nơi có nhiều tàu thuyền neo đậu, vừng cửa sông nơi có nước ngọt đổ trực tiếp ra vào mùa mưa.

- Độ sâu từ đáy lồng cách mặt đáy biển ít nhất 5 - 6m khi thủy triều xuống thấp nhất.

- Tốc độ dòng chảy thích hợp từ 0,2 - 0,6m/giây.

- Đảm bảo hàm lượng oxy từ 4 - 6mg/lít, nhiệt độ 25 - 30°C, pH từ 7,5 - 8,5

- Độ mặn từ 15 - 35% tùy theo đối tượng nuôi, đối với các đối tượng hẹp muối thời gian độ muối xuống thấp dưới 20% không kéo dài quá 10 ngày/ tháng.

- Biên độ dao động của thủy triều không lớn (<3m), Độ trong 1 – 4m. - Chất đáy là cát sỏi hay cát pha bùn.

- Giao thông vận chuyển cá giống, thức ăn, sản phẩm và các nguyên nhiên, vật liệu khác thuận tiện.

Kỹ thuật nuôi cá lồng bè trên biển

Hình 1: Vị trí đặt lồng bè nuôi cá

2. Thiết kế và xây dựng lồng nuôi

Có 2 kiểu lồng nuôi phổ biến là: lồng gỗ có thể tích từ 27 - 75m, thường được nuôi ở vùng kín sóng gió, và lồng nhựa chịu lực HDPE hình tròn hoặc vuông (thể tích từ 300 m3 trở lên) có khả năng nuôi được ở những vùng biển hở.

Chi tiết về thiết kế và xây dựng lồng nuôi, có thể tham khảo tại bài viết này (nhấn vào đây).

a) Lồng gỗ truyền thống

Lồng gỗ có thể thiết kế dàn có kích cỡ 10m x 10m x 3m hoặc 8m x 8m x 3m được thiết kế thành các ô lồng riêng biệt, như vậy mỗi ô lồng nuôi sẽ có kích cỡ 5m x 5m x 3m hoặc 4m x 4m x 3m. Như thế sẽ thuận lợi cho việc phân cỡ giống lúc thả, có thể dành một lồng trống để xử lý cá bệnh hay diệt rong tảo bẩn đóng trên lồng.

Khung bè phải được làm bằng các loại gỗ bền chắc, chịu được mưa nắng, chịu được độ mặn và hàu, hà bám không đục phá được. Chọn vật liệu tốt để làm lồng nhằm tránh bị hư hỏng do thời gian nuôi khá dài.

Để giữ bè nổi, dùng phao bằng thùng nhựa hay thùng phuy được sơn kỹ và bố trí đều để nâng khung gỗ. Số lượng neo thường 4 cái và dây neo lớn (Ø =24) với chiều dài khoảng 30 - 50m để giữ bè cố định.

Kỹ thuật nuôi cá lồng bè trên biển

Hình 2: Lồng bè truyền thống

b) Lồng nuôi hiện đại

Lồng vuông có khung bằng ống nhựa HDPE phù hợp với quy mô nông hộ. Được thiết kế bởi nhiều ô lồng hình vuông thể tích nhỏ liên kết lại với nhau. Hệ thống gồm 4 - 6 ô lồng hình vuông kích thước mỗi ô 5 x 5m liên kết với nhau tạo thành hệ thống có sàn, lan can đi lại.

Lồng tròn có khung bằng ống nhựa HDPE cũng được sử dụng phổ biến, nhất là những nơi sóng gió lớn. Lỗng tròn có đường kính có thể 12m, sâu 6m; đường kính 16m, sâu 8m; hay đường kính 20m, sâu 8m.

Kỹ thuật nuôi cá lồng bè trên biển

Hình 3: Lồng bè ống HDPE hiện đại

c) Lưới lồng nuôi

Lưới lồng tốt nhất nên là Polyethylen không gút, hay cũng có thể thay thế bằng Polyamide. Kích thước mắt lưới thay đổi tùy vào kích cỡ cá nuôi và tránh thức ăn nổi bị trôi khỏi lồng.

Lưới được may thành túi hình vuông, tròn, lục giác tùy theo kích thước khung lồng. Kích thước túi lưới có thể tích từ 27m (lồng gỗ vuông truyền thống) đến 1.200m, 1.800m,... (đối với lồng tròn, chất liệu khung lồng bằng HDPE), với chiều sâu dao động từ 3 đến 8m, tính từ mép trên của lồng.

Bảng 1: Cỡ cá và mắt lưới lồng nuôi
Cỡ cá nuôi (cm) Mắt lưới 2a (cm)
5 - 10 1,0
10 - 15 1,5
15 - 20 2,0
20 - 30 2,5 - 3,0
30 - 50 3,0 - 5,0
Trên 50 6,0

 

3. Chọn giống cá

Lựa chọn giống cá phù hợp với điều kiện nước biển và thị trường tiêu thụ. Cần quan tâm đến sức khỏe, tốc độ tăng trưởng và khả năng chịu đựng của giống cá. Dưới đây là một số lưu ý khi chọn giống cá cho kỹ thuật nuôi cá lồng bè trên biển:

  • Điều kiện môi trường: Chọn giống cá phù hợp với điều kiện nước biển và môi trường nuôi. Yếu tố như nhiệt độ, mực nước, muối, oxy hòa tan và độ pH của nước là quan trọng. Hãy chọn giống cá có khả năng chịu đựng tốt với các yếu tố này.
  • Thị trường tiêu thụ: Tìm hiểu về thị trường tiêu thụ và nhu cầu của giống cá mà bạn định nuôi. Đảm bảo rằng giống cá bạn chọn có giá trị thương mại cao và có sự ổn định trong việc tiếp cận thị trường.
  • Sức khỏe và chất lượng: Chọn giống cá khỏe mạnh, có khả năng tăng trưởng tốt và ít bị bệnh tật. Thông qua việc tìm hiểu và tham khảo từ các nguồn đáng tin cậy, bạn có thể xác định được giống cá có chất lượng cao và thích hợp cho nuôi lồng bè trên biển.
  • Kinh nghiệm nuôi: Nếu bạn mới bắt đầu trong việc nuôi cá lồng bè trên biển, hãy chọn giống cá dễ nuôi và phù hợp với khả năng của bạn. Những giống cá dễ nuôi và ít yêu cầu kỹ thuật nuôi phức tạp sẽ giúp bạn có thể thành công hơn.
  • Tư vấn chuyên gia: Tìm kiếm ý kiến ​​từ các chuyên gia trong ngành thủy sản hoặc những người đã có kinh nghiệm trong nuôi cá lồng bè trên biển. Họ có thể cung cấp thông tin và hướng dẫn cụ thể về việc chọn giống cá phù hợp.

4. Chăm sóc và quản lý

a) Quản lý lồng nuôi

Quản lý lồng nuôi nhằm mục đích đảm bảo môi trường lồng nuôi luôn sạch sẽ, tránh bị thất thoát cá và tài sản trên bè. Từ đó nâng cao năng suất và hiệu quả sử dụng tài sản của người nuôi.

Định kỳ kiểm tra khung bè, hệ thống phao, neo và dây neo để đảm bảo độ chắc chắn của hệ thống bè nuôi.

Kiểm tra định kỳ hàng tuần để phát hiện kịp thời những lỗ thủng do bão gió, sinh vật bám, cắn, hay do lão hóa lưới lồng. Đồng thời, xử lý và ngăn chặn kịp thời cá thất thoát.

Hàng ngày vệ sinh lồng lưới, loại bỏ thức ăn dư thừa, rác, túi nilong,.. bám vào lồng lưới.

Sau 4 - 5 tuần, khi thấy lồng lưới bị bám bẩn bởi hầu, hà, rong, tảo,... cần tiến hành thay lồng lưới.

b) Quản lý thức ăn

Thức ăn chiếm 40 - 60% chi phí sản xuất trong nuôi cá lồng trên biển. Cho ăn tốt giúp cá sinh trưởng, phát triển tối đa, nâng cao sức khỏe của cá và tăng hiệu quả sử dụng thức ăn. Từ đó, nâng cao tỉ lệ sống, năng suất và sản lượng cá nuôi.

Hàng ngày cho ăn ngày 02 lần vào sáng sớm (6 - 8 giờ) và chiều mát (16 – 18 giờ).

Hoạt động bắt mồi của cá phụ thuộc vào sức khỏe của cá, thời tiết, mội trường, thức ăn. Hàng ngày theo dõi tình trạng hoạt động và mức độ bắt mồi của cá để điều chỉnh lượng thức ăn cho phù hợp. Sau 1 giờ cho cá ăn, kiểm tra nếu thấy thức ăn còn thừa, cần vớt bỏ để tránh gây nhiễm bẩn môi trường nuôi.

Cho cá ăn trên cơ sở lượng thức ăn đã tính toán và dựa vào lượng thức ăn có dư thừa sau 01 giờ cho ăn để điều chỉnh lượng thức ăn. Thông thường cá ăn hết thức ăn, thì điều chỉnh lượng thức ăn tăng 5% và cá không ăn hết thì giảm lượng cho ăn 5% tổng lượng thức ăn trong ngày.

Chú ý khi cá bị bệnh, thời tiết quá nóng, lạnh thì giảm lượng thức ăn từ 10-30%.

Định kì hàng tháng kiểm tra sinh trưởng của cá. Chỉ tiêu cần quan tâm là đo khối lượng trung bình cá để đánh giá tốc độ tăng trưởng và là căn cứ để điều chỉnh lượng thức ăn cho cá. Khối lượng cá đo lần sau phải lớn hơn lần trước đo.

Trường hợp lần đo sau không tăng trưởng hoặc tăng trưởng chậm, cần phải xem lại chất lượng thức ăn, kích cỡ mồi và lượng thức ăn cho ăn hàng ngày để điều chỉnh.

 

Kỹ thuật nuôi cá lồng bè trên biển

Hình 4: Vệ sinh, quản lý lồng nuôi - thức ăn

5. Phòng bệnh tổng hợp cho cá nuôi

a) Phòng bệnh cho cá từ bố mẹ

Để đảm bảo giống khỏe, sạch bệnh, một vấn đề cần quan tâm là bệnh có thể truyền từ bố mẹ sang cá con (lây truyền bệnh theo chiều dọc). Để phòng bệnh cho cá nuôi từ bố mẹ, cần tuyển chọn đàn cá giống từ cá bố mẹ sạch bệnh. Các bệnh nguy hiểm truyền từ bố mẹ sang cá giống như bệnh do virut.

Cần chọn những nơi cung cấp giống có uy tín và kiểm tra bệnh trước khi lấy giống.

b) Phòng bệnh cho cá từ môi trường nuôi

Chọn vùng nuôi với các chỉ tiêu phù hợp với đối tượng nuôi.

Vùng nuôi không bị ô nhiễm bởi các nguồn nước thải.

Trong quá trình nuôi, phải luôn vệ sinh dụng cụ, giữ cho lồng lưới thông thoáng, sạch sẽ.

c) Tăng sức đề kháng cho cá

Chọn giống cá khỏe, có sức đề kháng tốt.

Chỉ được phép sử dụng thức ăn hỗn hợp chất lượng tốt và thức ăn tươi, không cho cá ăn thức ăn đã bị ẩm mốc, cá tạp ươn thổi. Trong quá trình nuôi, có thể cho cá ăn bổ sung vitamine C với liều lượng là 2 – 3 g/kg thức ăn, cho ăn liên tục trong 5 ngày và cho ăn định kỳ hàng tháng 1 lần để tăng sức đề kháng

cho cá nuôi.

d) Vệ sinh bè nuôi

Vệ sinh bè nuôi, lưới lồng, dụng cụ sử dụng.

Khi phát hiện thấy cá có bệnh, cần nhốt cách ly, xác định rõ bệnh và có biện pháp chữa trị phù hợp.

Tất cả các cá chết đều phải vớt lên và xử lý diệt trùng, không vứt ra biển tạo điều kiện cho bệnh lan truyền.

6. Theo dõi và đánh giá

Bước theo dõi và đánh giá trong kỹ thuật nuôi cá lồng bè trên biển đóng vai trò quan trọng để kiểm soát và cải thiện hiệu suất sản xuất. Thực hiện theo dõi và đánh giá thường xuyên về tình trạng cá, môi trường và hiệu suất sản xuất. Dựa trên kết quả này, điều chỉnh và cải thiện quy trình nuôi cá lồng bè. Dưới đây là các bước theo dõi và đánh giá kỹ thuật nuôi cá lồng bè trên biển:

  • Ghi nhận thông tin: Ghi lại các thông số quan trọng liên quan đến môi trường nuôi và tình trạng cá, bao gồm nhiệt độ nước, pH, mực nước, lưu lượng nước, oxy hòa tan và các chỉ số chất lượng nước khác. Đồng thời, ghi nhận thông tin về tình trạng sức khỏe và tăng trưởng của cá, bao gồm tỷ lệ sống/chết, tăng trọng hàng ngày, bệnh tật và bất thường khác.
  • Kiểm tra môi trường nước: Thực hiện kiểm tra định kỳ các chỉ số chất lượng nước để đảm bảo rằng môi trường nuôi cá đang trong trạng thái tốt. Các thông số quan trọng cần kiểm tra bao gồm nhiệt độ, pH, muối, oxy hòa tan, amoniac, nitrit và nitrat. So sánh kết quả kiểm tra với mức tiêu chuẩn và đưa ra các biện pháp sửa đổi nếu cần thiết.
  • Giám sát dinh dưỡng: Theo dõi lượng thức ăn được cung cấp và tiêu thụ bởi cá. Điều này bao gồm kiểm tra tình trạng thức ăn trong lồng bè và xác định tỉ lệ chuyển đổi thức ăn thành tăng trọng cá. Đánh giá hiệu quả của chế độ ăn và điều chỉnh nếu cần thiết để đảm bảo cá nhận được đủ dinh dưỡng và tăng trưởng tốt.
  • Theo dõi sức khỏe cá: Quan sát và đánh giá sự xuất hiện của bất kỳ dấu hiệu bệnh tật hoặc bất thường nào trong lồng bè. Theo dõi tỷ lệ sống/chết, tỷ lệ bị bệnh và các vấn đề sức khỏe khác của cá. Đối với những dấu hiệu không bình thường, thực hiện các biện pháp điều trị và kiểm soát bệnh tật.
  • Đánh giá hiệu suất: Đánh giá hiệu suất sản xuất bằng cách tính toán các chỉ số quan trọng như tỷ lệ sống/chết, tốc độ tăng trưởng, tỷ lệ chuyển đổi thức ăn, hiệu suất sử dụng thức ăn, thời gian nuôi, hiệu suất sản xuất, lợi nhuận.

Tổng hợp lại, có 6 bước nuôi cá lồng bè trên biển:

1. Chọn vị trí đặt lồng

2. Thiết kế và xây dựng lồng nuôi

  • Lồng bè truyền thống
  • Lồng bè hiện đại
  • Lưới lồng nuôi

3. Chọn giống cá

4. Chăm sóc và quản lý

  • Quản lý lồng nuôi
  • Quản lý thức ăn

5. Phòng bệnh tổng hợp cho cá nuôi

  • Phòng bệnh cho cá từ bố mẹ
  • Phòng bệnh cho cá từ môi trường nuôi
  • Tăng sức đề kháng cho cá
  • Vệ sinh bè nuôi

6. Theo dõi và đánh giá

  • Ghi nhận thông tin
  • Kiểm tra môi trường nước
  • Giám sát dinh dưỡng
  • Theo dõi sức khỏe cá
  • Đánh giá hiệu suất